Bí danh: N-ethylmorpholine.
Viết tắt: NEM.
Tên tiếng Anh: N-ethylmorpholine.
Công thức phân tử là C6H13NO và trọng lượng phân tử là 115,2. Số CAS là 100-74-3.
Tính chất vật lý và hóa học
N-Ethylmorpholine là chất lỏng không màu đến hơi vàng, có độ nhớt (23°C) 2,3mPa.s, mật độ tương đối 0,916, chiết suất (23°C) 1,4415, nhiệt độ sôi 138 ~ 139°C , và điểm đóng băng -60 ~ -63oC, điểm chớp cháy (TCC) là 32oC, áp suất hơi (20oC) là 813Pa. Tan trong nước, Pka=7,8.
Độ tinh khiết của sản phẩm ≧98% hoặc ≧99%, độ ẩm ≦0,5
Đặc điểm và công dụng
Nó có thể được sử dụng làm chất xúc tác trong lĩnh vực PU và có ít mùi hơn NMM. N-ethylmorpholine thường được sử dụng làm dung môi cho dầu và nhựa, đồng thời cũng có thể được sử dụng làm chất trung gian trong tổng hợp hữu cơ. Hiện nay một số hãng như Air Products và Momentive hình như không còn cung cấp sản phẩm này nữa.
N-ethylmorpholine và N-methylmorpholine là các chất xúc tác amin bậc ba có độ bền trung bình, đặc biệt thích hợp để sản xuất bọt polyurethane dẻo loại polyester với hiệu suất tạo da tốt. N-ethylmorpholine vẫn có thể có tác dụng xúc tác mạnh đối với phản ứng tạo gel sau khi bọt nổi lên điểm cao nhất, làm giãn nở tế bào đến mức tối đa. Hơn nữa, tốc độ phản ứng tạo bọt và phản ứng tạo gel sẽ không thay đổi đáng kể do nồng độ chất xúc tác khác nhau nhưng nhược điểm là có mùi nồng.
Thông tin liên hệ
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP MIT-IVY
Khu công nghiệp hóa chất, 69 đường Guozhuang, huyện Yunlong, thành phố Từ Châu, tỉnh Giang Tô, Trung Quốc 221100
ĐT: 0086- 15252035038FAX:0086-0516-83666375
Thời gian đăng: 11-07-2024